Tìm hiểu về cấu trúc notice trong tiếng anh

I noticed the woman enter the hospital.

I noticed the woman entering the hospital.

Cấu trúc notice là cấu trúc thông dụng và khá thú vị. Trong hai ví dụ trên các bạn có nhận ra chúng khác nhau ở điểm nào không? Cùng Học Từ Vựng Tiếng Anh Miễn Phí tìm hiểu về cấu trúc notice trong tiếng anh để giải đáp ngay nhé.

Cấu trúc notice và cách dùng trong tiếng Anh

Thông thường cấu trúc notice thường được dùng trong hoàn cảnh người nói muốn cảnh báo một việc gì đó, hay đề cập đến một việc mà người nói thấy khả nghi.

Khái niệm

Cấu trúc notice được dùng khá phổ biến trong tiếng Anh giao tiếp và cả thi cứ. Cấu trúc này có nghĩa để ý, nhận thấy đến ai/ cái gì làm việc gì đó.

Ví dụ:

She didn’t notice him.

(Cô ấy không chú ý đến anh ấy.)

She doesn’t notice her father.

(Cô ấy không để ý đến cha mình.

I do not notice any suspicious points.

(Tôi không nhận thấy điểm khả nghi nào.

>> Xem ngay: Cấu trúc cách dùng Pay attention to trong tiếng Anh

Cấu trúc notice trong tiếng Anh

Một số cấu trúc notice thông dụng.

Notice + sb

Chú ý đến ai đó

Ví dụ :

He noticed the receptionist.

(Anh ta chú ý đến cô lễ tân.)

She noticed the waiter.

(Cô ta để ý người phục vụ.)

The teacher noticed him.

(Giáo viên để ý đến cậu ta.)

Notice + somebody/ something do something

Cấu trúc này có nghĩa là chú ý đến ai/ cái gì  làm việc gì. Cấu trúc này nhằm nhấn mạnh vào người được nhắc đến

Ví dụ:

He has noticed her from the beginning of the party until now.

(Anh ấy đã để ý cô ta từ đầu bữa tiệc đến giờ.

I noticed the woman enter the hospital.

(Tôi để ý người phụ nữ bước vào bệnh viện.)

She noticed the car park on the side of the road.

(Cô ấy để ý chiếc xe đậu bên đường.)

Notice + somebody/something doing something

Cấu trúc này có nghĩa là chú ý đến ai đó/ cái gì làm việc gì đó. Nhưng khác với cấu trúc ở trên, cấu trúc này nhằm nhấn mạnh vào cách thức làm việc của người, vật đó.

Ví dụ:

I noticed the woman entering the hospital.

(Tôi để ý người phụ nữ bước vào bệnh viện.)

Ở câu này thành phần dược nhấn mạnh ở đây không phải là người phụ nữ mà là cách cô ta bước vào bệnh viện.

I noticed the car was parking by the side of the road.

(Tôi để ý thấy chiếc xe đang đậu bên đường.)

Ở đây người nói muốn nhắc đến việc đậu bên đường của chiếc xe kia rất khả nghi và anh ta đang chú ý đến điều đó.

He noticed the waiter looking at the girl.

(Anh ta nhận thấy người phục vụ nhìn cô gái.)

Lưu ý : Dùng động từ nguyên thể không”to” khi muốn diễn tả toàn bộ hành động, V-ing khi nói đến một phần hành động.)

Cấu trúc tương đương với notice

Dưới đây là một số cấu trúc tương đương với cấu trúc notice trong một vài trường hợp mà các bạn nên biết.

Cấu trúc detect

Detect + N

Phát hiện ra điều gì.

Ví dụ:

The inquisitors at once began to detect errors.

(Các thẩm tra viên ngay lập tức phát hiện ra lỗi.)

He detects that the coke bottle has poison.

(Anh ấy phát hiện ra chai cô ca có chứa chất độc.)

I did not detect anything.

(Tôi không phát hiện ra bất cứ điều gì.)

Cấu trúc witness

Witness + N

Nhân chứng cho việc gì.

Ví dụ:

Nobody here has witnessed it.

(Không ai ở đây chứng kiến điều đó,

He witnessed the car parked on the side of the road.

(Anh ta đã nhìn thấy/để ý thấy chiếc xe đậu bên đường.)

We witnessed him leave.

(Chúng tôi đã nhìn thấy/ chứng kiến anh ta rời đi.)

Cấu trúc pay attention to

Chú ý đến điều gì.

Ví dụ:

Remember to pay attention to the bold part.

(Nhớ chú ý phần in đậm nhé.)

He did not pay attention to the road.

(Anh ta không để ý đến con đường.)

She doesn’t pay attention to him.

(Cô ấy không chú ý đến anh ta.)

Trên đây chúng mình đã tổng hợp các kiến thức về cấu trúc notice. Đồng thời cũng giới thiệu về một số cấu trúc tương đương để các bạn có thể sử dụng để thay thế, giúp cho vốn cấu trúc ngữ pháp của các bạn đa dạng hơn. Cấu trúc này khá đơn giản nên sau bài viết này mình nghĩ các bạn đều có thể sử dụng thành thạo rồi đúng không nào? Còn điều ghi thắc mắc về cấu trúc này thì các bạn có thể đặt câu hỏi phía dưới phần comment để chúng mình giải đáp nhé.